Quản lý chất lượng bệnh viện

Bản tin cải tiến chất lượng và an toàn người bệnh quý II năm 2023

Cập nhật lúc: 4:45:52 CH - 20/07/2023



 

 

Bản tin cải tiến chất lượng và an toàn người bệnh quý II năm 2023

 

 

1. Sự cố y khoa

Trong quý II năm 2023 ghi nhận 05 sự cố y khoa, trong đó gồm 03 sự cố suýt xảy ra (NC0), 01 sự cố mức độ nhẹ (NC1) và 01 sự cố mức độ trung bình (NC2). 100% sự cố được báo cáo đầy đủ và đúng theo quy định.

 

STT

Sự cố

Khuyến cáo phòng ngừa

1

Sau khi bệnh nhân sinh mổ xong, nữ hộ sinh gọi nhân viên Lễ tân qua điện thoại báo thông tin của trẻ để tạo mã y tế, nhưng không kiểm tra lại hồ sơ bệnh án và bàn giao bé cho phòng sơ sinh không đúng qui định là giao bé trước, bàn giao hồ sơ sau. Điều dưỡng phòng sơ sinh nhận cũng không phát hiện trong hồ sơ bé sai giới tính. Khi đưa bé đi tiêm chủng, Điều dưỡng trưởng khoa Nhi phát hiện, báo lãnh đạo Khoa và làm đơn trình Phòng Kế hoạch tổng hợp để sửa giới tính của bé trong hồ sơ bệnh án.

- Xây dựng qui trình làm hồ sơ bệnh án cho các bệnh nhi mới sinh (nữ hộ sinh tạo hồ sơ không qua lễ tân)

- Tuân thủ nghiêm qui trình bàn giao bé sơ sinh nói riêng và người bệnh nói chung.

2

21 giờ 15, ngày 07/05/2023, BS. Thu Mai tiếp nhận hồ sơ nhập viện vào mổ lấy thai của sản phụ Dương Đăng Thanh Tâm. Trong quá trình tư vấn, bệnh nhân và mẹ bệnh nhân bức xúc cho rằng bác sĩ có lời nói tư vấn với khách hàng rất khó nghe, thái độ không tích cực, ăn nói thô lỗ khinh người vì hỏi nếu không đủ tiền thì không làm thủ tục nhập viện được. Chồng bệnh nhân khi biết chuyện sốt ruột đã gửi email đến bệnh viện phản ánh và góp ý xây dựng.

- Nâng cao khả năng giao tiếp ứng xử, cần khéo léo tế nhị, lời nói chân thành, thông cảm nhất là tư vấn viện phí cần nhẹ nhàng linh hoạt, tránh gây hiểu lầm.

- Tổ chức các lớp học về giao tiếp ứng xử thường xuyên, thông báo rút kinh nghiệm khi xảy ra sự cố.

- Xử phạt nghiêm minh trong giao tiếp ứng xử theo đúng qui định.

3

16 giờ 15, ngày 19/05/2023 khách đến quầy thuốc Thanh Vân mua thuốc, nhân viên Trần Thị Trâm Anh đã không thực hiện đúng qui định là bán thuốc cho bệnh nhân mà chỉ khách hàng ra nhà thuốc Trà My của bệnh viện ngoài đầu cổng mua thuốc. Bệnh nhân không hiểu rõ lời hướng dẫn, ra nhà thuốc tư nhân bên ngoài mua nhưng không tìm được đúng thuốc cần mua. Bức xúc về cách hành xử và nói chuyện nhân viên nhà thuốc, con gái bệnh nhân đã gửi fanpage phản ánh, góp ý. Bệnh viện tiếp nhận đã xin lỗi và mời bệnh nhân quay lại bệnh viện giải quyết mua được thuốc cần dùng.

- Thực hiện qui định bán thuốc cho đến hết giờ làm việc hành chánh. Ngoài giờ hành chính, chủ nhật, ngày nghĩ lễ có thông báo hướng dẫn mua thuốc tại nhà thuốc Trà My của bệnh viện.

- Xử lý nghiêm theo đúng qui định của BV. Thông báo rút kinh nghiệm cho nhân viên.

4

Bệnh nhân nữ 73 tuổi. Bệnh viện Chợ Rẫy chuyển viện về Bệnh viện An Sinh với chẩn đoán: Bệnh thận mạn giai đoạn 5, tăng huyết áp, đái tháo đường típ 2, rung nhĩ mạn, suy tim EF bảo tồn, bệnh tim thiếu máu cục bộ, thiếu máu suy kiệt, viêm gan C mạn, rối loạn đông máu.

19giờ, ngày 29/05/2023 người nhà báo bệnh nhân than ớn lạnh khi đang truyền huyết tương tươi đông lạnh bịch thứ 2 (200ml/bịch) còn khoảng 50 ml. Ca trực dừng truyền, kiểm tra kỹ, nhận định bệnh nhân rét run do nhiệt độ phòng 22 độ, đã tăng nhiệt độ phòng, ủ ấm sưởi đèn cho bệnh nhân. Sau 10 phút bệnh nhân hết rét run; ổn định hoàn toàn. Tiếp tục truyền tiếp dịch còn lại. 19 giờ 20, sau truyền hết huyết tương tươi đông lạnh, bệnh nhân khó thở (Nhịp tim: 22 lần/phút; SpO2 = 87%; Mạch = 125 lần/phút, huyết áp tăng (170/100 mmHg). Kíp trực hội chẩn, xin ý kiến thống nhất nhận định cơn hen tim do quá tải tuần hoàn. Xử trí: Oxy liệu pháp, lợi tiểu, tư thế an toàn, theo dõi sát. Sau 15 phút bệnh nhân ổn định hoàn toàn, hết khó thở, sinh hiệu trong giới hạn bình thường.

- Trang bị máy ủ ấm dịch sau rã đông, để nhiệt độ phòng phù hợp khi truyền.

- Nâng cao kiến thức và kỹ năng thực hành đúng qui trình chuẩn của nhân viên y tế qua tập huấn truyền máu hàng năm.

- Thông báo ca lâm sàng trong sinh hoạt khoa học (bình bệnh án) toàn bệnh viện.

 

5

Bệnh nhân nữ 62 tuổi. Vào viện điều trị viêm bàng quang xuất huyết / Rối loạn đông máu do dùng Warfarin + Aspirin chống đông do đã đặt van tim cơ sinh học. 18 giờ 30, ngày 15/06/2023 sau 30 phút truyền huyết tương tươi đông lạnh túi thứ nhất, bệnh nhân nổi mề đay rải rác vùng mặt, lưng, ngực kèm ngứa, sinh hiệu ổn. Kíp trực nhận định phản ứng truyền máu mức độ nhẹ, ngưng truyền, dùng thuốc kháng histamin và corticoid theo đúng phác đồ, mắc monitor theo dõi sát và báo cáo lãnh đạo. Sau 2 giờ bệnh ổn định hoàn toàn, hết ngứa, hết mề đay, bỏ túi huyết tương tươi đông lạnh thứ 1 và  truyền túi huyết tương tươi đông lạnh thứ 2. Kết thúc truyền an toàn.

Tập huấn an toàn truyền máu hàng năm (có cập nhật)

 

2. Chỉ số chất lượng

CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG

KHOA/PHÒNG

CHỈ TIÊU

NĂM 2023

KẾT QUẢ

QUÝ II NĂM 2023

SO SÁNH

VỚI CHỈ TIÊU

A.  Chỉ số chất lượng chung của bệnh viện

1. Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên

Ngoại Tổng hợp

≥ 80%

97,0%

Đạt

Phụ Sản

≥ 95,5%

98,8%

Đạt

Tai - Mũi - Họng

≥ 93,5%

100%

Đạt

2. Tỷ lệ tuân thủ quy trình truyền dịch

Điều dưỡng

100%

100%

Đạt

3. Tỷ lệ tuân thủ quy trình kỹ thuật thay băng vết thương

Điều dưỡng

100%

100%

Đạt

4. Bệnh phẩm xét nghiệm bị từ chối

Điều dưỡng

<1%

0,008%

Đạt

5. Tỷ lệ viêm phổi do nhiễm khuẩn bệnh viện

Cấp cứu

Hồi sức nội

≤ 0,5%

0%

Đạt

6. Số sự cố y khoa nghiêm trọng

Quản lý chất lượng

0 sự cố

0 sự cố

Đạt

7. Tỷ lệ hồ sơ bệnh án hoàn thiện các yêu cầu cơ bản theo quy chế hồ sơ bệnh án

Kế hoạch tổng hợp

≥ 95%

97,55%

Đạt

8. Tỷ lệ ca phẫu thuật sử dụng đúng hướng dẫn thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật khi tiến hành phẫu thuật

Điều dưỡng

100%

100%

Đạt

9. Tỷ lệ sai lỗi trong thực hiện ghi chép hồ sơ điều dưỡng

Điều dưỡng

<5%

4,3%

Đạt

10. Tỷ lệ nhận diện chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ chăm sóc người bệnh

Điều dưỡng

100%

100%

Đạt

11. Tỷ lệ tuân thủ 5 đúng khi dùng thuốc

Điều dưỡng

100%

100%

Đạt

12. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế theo 5 thời điểm

Kiểm soát nhiễm khuẩn

≥ 70%

75,5%

Đạt

13. Tỷ lệ lỗi kết nối HIS và PACS

Công nghệ thông tin

≤ 0,025%

0,015%

Đạt

14. Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh

Khám bệnh

≤ 115 phút

115 phút

Đạt

15. Hiệu suất sử dụng phòng mổ

Gây mê phẫu thuật

≥ 64,6%

85,21%

Đạt

16. Tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh (tất cả các bệnh)

Cấp cứu

≤ 2,7%

2,32%

Đạt

Nội Tổng hợp

≤ 2,6%

1,25%

Đạt

Ngoại Tổng hợp

< 1,0%

0%

Đạt

Phụ Sản

≤ 0,43%

0,38%

Đạt

Nhi

≤ 2,5%

1,18%

Đạt

17. Tỷ lệ hài lòng của nhân viên y tế

Hành chính – Nhân sự

≥ 90%

96,0%

Đạt

18. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh nội trú với dịch vụ khám chữa bệnh

Dịch vụ khách hàng

≥ 91%

99,48%

Đạt

19. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh ngoại trú với dịch vụ khám chữa bệnh

Dịch vụ khách hàng

≥ 91,5%

98,58%

Đạt

B. Chỉ số chất lượng khoa/phòng

1. Tỷ lệ thực hiện số ca chẩn đoán hình ảnh so với chỉ tiêu kế hoạch

Chẩn đoán hình ảnh

≥ 96%

77,7%

Không đạt

2. Tỷ lệ số thủ thuật thực hiện tại khoa Nội Soi so với chỉ tiêu kế hoạch

Nội Soi

≥ 95%

85,0%

Không đạt

3. Tỷ lệ cấy vi sinh bị ngoại nhiễm

Xét Nghiệm

≤ 3%

0%

Đạt

4. Tỷ lệ truyền máu ở bệnh nhân chạy thận chu kỳ

Thận – Lọc máu

≤ 40%

6,11%

Đạt

5. Tỷ lệ ca phẫu thuật khoa Mắt sử dụng đúng hướng dẫn thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật khi tiến hành phẫu thuật

Mắt

100%

100%

Đạt

6. Tỷ lệ viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật nội nhãn

Mắt

0%

0%

Đạt

7. Tỷ lệ HSBA khoa Mắt hoàn thiện các yêu cầu cơ bản theo quy chế HSBA

Mắt

> 88%

98,3%

Đạt

8. Tỷ lệ nhiễm khuẩn dụng cụ sau khi hấp tiệt khuẩn tại khoa Răng Hàm Mặt

Răng Hàm Mặt

0%

0%

Đạt

9. Tỷ lệ viêm phổi liên quan đến máy thở

Hồi sức

≤ 30%

0%

Đạt

10. Tỷ lệ nhiễm khuẩn dụng cụ sau khi tiệt khuẩn tại khoa Tai Mũi Họng

Tai Mũi Họng

0%

0%

Đạt

11. Thời gian nằm viện trung bình trong phẫu thuật lấy thai

Phụ Sản

≤ 5 ngày

4,3 ngày

Đạt

12. Tăng tỷ lệ lượt khám sử dụng Bảo hiểm môi giới ngoại trú tại bệnh viện

Dịch vụ khách hàng

≥ 110%

117,35%

Đạt

13. Hoàn thiện nội dung trong bệnh án điện tử ngoại trú tại khoa Khám bệnh

Khám bệnh

≥ 50%

66,71%

Đạt

14. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh khoa Mắt với dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú

Mắt

> 97%

98%

Đạt

15. Số lượt thắc mắc của thân nhân/bệnh nhân về thủ tục xuất viện

Nội Tổng hợp

≤ 5%

0%

Đạt

 

3. Giám sát thực hiện đúng theo phác đồ điều trị

3.1. Giám sát định kỳ

Khoa

Số hồ sơ được kiểm tra

Tuân thủ

Tuân thủ không đầy đủ

Không tuân thủ

N

Tỷ lệ

N

Tỷ lệ

N

Tỷ lệ

Cấp cứu

7

7

100%

0

0%

0

0%

Nội

12

12

100%

0

0%

0

0%

Ngoại

14

14

100%

0

0%

0

0%

Sản

16

16

100%

0

0%

0

0%

Nhi

8

8

100%

0

0%

0

0%

Tai Mũi Họng

7

7

100%

0

0%

0

0%

Lọc thận

10

10

100%

0

0%

0

0%

Tổng

74

74

100%

0

0%

0

0%

 

3.2. Giám sát đột xuất

Khoa

Số hồ sơ được kiểm tra

Tuân thủ

Tuân thủ không đầy đủ

Không tuân thủ

N

Tỷ lệ

N

Tỷ lệ

N

Tỷ lệ

Cấp cứu

3

3

100%

0

0%

0

0%

Nội

3

3

100%

0

0%

0

0%

Ngoại

5

5

100%

0

0%

0

0%

Sản

5

5

100%

0

0%

0

0%

Nhi

2

2

100%

0

0%

0

0%

Tai Mũi Họng

3

3

100%

0

0%

0

0%

Lọc thận

4

4

100%

0

0%

0

0%

Tổng

25

25

100%

0

0%

0

0%

 

4. Phản ứng có hại của thuốc (ADR):

Ngày 03/04/2023 ghi nhận 1 trường hợp có phản ứng với thuốc Leflocin 750mg tại khoa Hồi Sức.

Ngày 10/06/2023 ghi nhận 1 trường hợp có phản ứng với thuốc Marcaine Spinal Heavy tại khoa Hồi sức.

Ngày 21/06/2023 ghi nhận 1 trường hợp có phản ứng với thuốc Methyl ergometrine 0,2mg và Paracol 1g/100ml tại khoa Hồi sức.

100% trường hợp đã được phát hiện và xử trí kịp thời, không gây hậu quả nghiêm trọng.

 

Bệnh viện An Sinh