Bản tin cải tiến chất lượng và an toàn người bệnh quý II năm 2024
1. Sự cố y khoa
Trong quý II năm 2024 ghi nhận 05 sự cố y khoa, trong đó gồm 02 sự cố mức độ nhẹ (NC1) và 03 sự cố mức độ trung bình (NC2). 100% sự cố được báo cáo đầy đủ và đúng theo quy định.
STT
|
Sự cố
|
Khuyến cáo phòng ngừa
|
1
|
BN nữ; 83 tuổi. Vào viện điều trị xuất huyết tiêu hóa mức độ vừa do loét hang vị Forrest III – Viêm hành tá tràng HP(-) /Thiếu máu mức độ vừa (Hb: 7,1g/dl)/Đái tháo đường tip 2. BN có chỉ định truyền 1 đơn vị HC lắng (350 ml) máu nhóm “B” Rh(+) với tốc độ XL giọt/phút. 15h45 ngày 17.05.2024 sau truyền máu xong khoảng 15 phút, BN xuất hiện lạnh run; than đau khắp bụng; quặn cơn, kích thích nhiều; M: 95 lần/phút; HA: 123/86 mmHg; t: 37 độ; SpO2: 94%. Kíp trực nhận định phản ứng truyền máu mức độ vừa. Xử trí theo đúng phác đồ phản vệ ( Sưởi đèn + kháng histamin + adrenalin + corticoid + thở oxy + mắc Monitor theo dõi sát + báo cáo lãnh đạo và khoa xét nghiệm). 17h00 BN sốt 38,7 độ, lạnh run. Truyền hạ sốt. 20h BN ổn định hoàn toàn
|
- Báo cáo và phân tích sự cố có phản hồi rút kinh nghiệm
- Tập huấn an toàn truyền máu hàng năm (có cập nhật)
|
2
|
BN nữ; 69 tuổi vào BV (15.05.2024) để phẫu thuật K giáp thùy (P); có báo Khoa và đã được ghi nhận trong bệnh án tiền sử dị ứng celecoxib. Phẫu thuật an toàn; BN ra viện 11h 17.05.2024. 17h45 uống thuốc ngoại trú theo đơn của BS có ceozime 200 mg (là celecoxib). Sau khoảng 4 giờ BN đỏ da khắp người kèm ngứa ; kết mạc mắt sưng; than mệt nhiều. Nhập cấp cứu BVAS 21h45. Nhận định phản vệ độ II do thuốc ceozim. BN đã được xử trí theo đúng phác đồ cấp cứu phản vệ (adrenalin + solumedrol + kháng histamin + thở oxy + monitoring theo dõi sát). Sau 1h xử trí các triệu chứng giảm dần. BS kê đơn và Khoa đến gặp BN, gửi lời xin lỗi và xin chịu toàn bộ chi phí điều trị cấp cứu BN ổn định ra viện 22h 18.05.2024
|
- Tuân thủ đúng quy định về kê đơn: Phải nắm vững tiền sử dị ứng thuốc của BN (qua hỏi BN hoặc xem ghi nhận trên hồ sơ bệnh án giấy) nhất là khi cho toa thuốc trên máy tính.
- Lãnh đạo Khoa hoặc hành chính trưởng phải kiểm tra lại trước khi xuất toa thuốc.
- Cập nhật trên phần mềm công cụ hỗ trợ kê đơn: cảnh báo thuốc đối với loại thuốc mà BN dị ứng.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn về an toàn NB cho nhân viên BV
|
3
|
BN nữ; 70 tuổi. Vào viện điều trị xơ gan child-C / Viêm gan siêu vi C có biến chứng tràn dịch đa màng (màng phổi lượng nhiều + màng bụng lượng ít) / Tiểu đường tip 2 / Huyết khối tạng /Hội chứng tăng đông / U bì buồng trứng / Rối loạn đông máu ; BN không khó thở. BS chỉ định truyền 2 đơn vị HTT máu nhóm“O” Rh(+) để đảm bảo an toàn đông cầm máu chuẩn bị cho chọc dò màng phổi (P). 18h15 ngày 18.05.24 sau truyền 45 phút với tốc độ XL giọt/phút (được # 95 ml HTT) BN xuất hiện nổi mẫn ngứa vùng mặt, sau đó ho; khó thở (thở 22 lần/phút); thở khò khè; phổi ran rít ; ngáy rải rác 2 phổi, nhiều ở vùng thanh môn. HA: 140/80 mmHg. Kíp trực nhận định phản ứng truyền chế phẩm máu mức độ vừa. Xử trí theo đúng phác đồ phản vệ ( Ngưng truyền + kháng histamin + adrenalin + corticoid + thở oxy + mắc Monitor theo dõi sát + báo cáo lãnh đạo và khoa xét nghiệm). Sau 30 phút BN hết khó thở; thở êm; ban sẩn ngứa vùng mặt lặn gần hết; sinh hiệu ổn.
|
Trên BN xơ gan có biến chứng tràn dịch và rối loạn đông máu, chọc dịch chẩn đoán hay chọc tháo giải áp khi khó thở nhiều chỉ cần bằng kim nhỏ (kim rút thuốc) và băng ép sau chọc. Nếu là dịch thấm và BN không khó thở thì điều trị chính là lợi tiểu và nâng albumin máu bằng truyền và tăng cường nuôi dưỡng.
- Rút kinh nghiệm nghiêm túc và phản hồi cho các bộ phận có liên quan. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn về an toàn NB cho toàn BV
|
4
|
8h10 ngày 10/06/2024 Hộ sinh nhận Bé từ Phòng Dưỡng Nhi trong phiếu bàn giao đã quên ký tên. ĐDT bệnh viện kiểm tra phát hiện nhắc nhở. Nữ hộ sinh khoa Sản đã khắc phục ký tên bổ sung ngay vào phiếu bàn giao.
|
- Họp Khoa rút kinh nghiệm
- Khoa Sản tập huấn lại cho nhân viên khoa (nhất là nhân viên mới) về quy trình bắt Bé và bàn giao Bé giữa khoa Nhi – Sản.
- Triển khai thực hiện theo đúng quy trình chuẩn. Kiểm tra; giám sát việc thực hiện tuân thủ quy trình.
|
5
|
10h35 ngày 11/06/2024 Điều dưỡng Khoa Nhi trong phiếu bàn giao nhận Bé từ khoa Sản đã quên ký tên. ĐDT bệnh viện kiểm tra phát hiện nhắc nhở. ĐD khoa Nhi đã khắc phục ký ngay vào phiếu bàn giao
|
- Họp Khoa rút kinh nghiệm
- Khoa Nhi tập huấn lại cho nhân viên khoa (nhất là nhân viên mới) về quy trình bàn giao Bé giữa khoa Nhi – Sản.
- Triển khai thực hiện theo đúng quy trình chuẩn. Kiểm tra; giám sát việc thực hiện tuân thủ quy trình.
|
2. Chỉ số chất lượng
CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG
|
KHOA/PHÒNG
|
CHỈ TIÊU
NĂM 2024
|
KẾT QUẢ
QUÝ II 2024
|
SO SÁNH
VỚI CHỈ TIÊU
|
A. Chỉ số chất lượng chung của bệnh viện
|
1. Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên
|
Khoa Ngoại
|
≥ 75%
|
79,7%
|
Đạt
|
Khoa Sản
|
> 97%
|
99,8%
|
Đạt
|
Khoa Tai - Mũi - Họng
|
≥ 94%
|
97,7%
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ viêm phổi do nhiễm khuẩn bệnh viện
|
TT Cấp cứu, HSTC-CĐ
|
≤ 0,5%
|
0%
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ HSBA hoàn thiện các yêu cầu cơ bản theo quy chế HSBA
|
Phòng KHTH
|
≥ 95%
|
95,7%
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ sai lỗi trong thực hiện ghi chép điều dưỡng
|
Phòng Điều Dưỡng
|
< 5%
|
3,5%
|
Đạt
|
5. Tỷ lệ tuân thủ quy trình truyền dịch
|
Phòng Điều Dưỡng
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
6. Tỷ lệ ca phẫu thuật sử dụng đúng hướng dẫn thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật khi tiến hành phẫu thuật
|
Phòng Điều Dưỡng
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7. Tỷ lệ nhận diện chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ chăm sóc người bệnh
|
Phòng Điều Dưỡng
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
8. Tỷ lệ tuân thủ quy trình kỹ thuật thay băng vết thương
|
Phòng Điều Dưỡng
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
9. Tỷ lệ tuân thủ 5 đúng khi dùng thuốc
|
Phòng Điều Dưỡng
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10. Bệnh phẩm xét nghiệm bị từ chối
|
Phòng Điều Dưỡng
|
< 0,5%
|
0,016%
|
Đạt
|
11. Tỷ lệ vệ sinh tay của NVYT theo 5 thời điểm
|
Tổ KSNK
|
≥ 77%
|
55,2%
|
Không đạt
|
12. Hiệu suất sử dụng phòng mổ
|
Khoa Gây mê
- Phẫu thuật
|
≥ 80%
|
84,37%
|
Đạt
|
13. Tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh (tất cả các bệnh)
|
TT Cấp cứu, HSTC-CĐ
|
≤ 2,6%
|
3,61%
|
Không đạt
|
Khoa Nội
|
≤ 1,28%
|
0,51%
|
Đạt
|
Khoa Ngoại
|
< 1,0%
|
0,45%
|
Đạt
|
Khoa Nhi
|
< 2%
|
0,6%
|
Đạt
|
Khoa Sản
|
≤ 0,4%
|
0,44%
|
Không đạt
|
14. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh Ngoại trú với dịch vụ khám chữa bệnh
|
Phòng Chăm sóc
khách hàng
|
≥ 91,5%
|
100%
|
Đạt
|
15. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh Nội trú với dịch vụ khám chữa bệnh
|
Phòng Chăm sóc
khách hàng
|
≥ 91%
|
100%
|
Đạt
|
16. Tỷ lệ lỗi kết nối HIS và PACS
|
Phòng CNTT
|
≤ 2,2%
|
0,85%
|
Đạt
|
17. Tỷ lệ hài lòng của nhân viên
|
Phòng HC-NS
|
≥ 90%
|
95,5%
|
Đạt
|
B. Chỉ số chất lượng khoa/phòng
|
1. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú
|
Khoa Mắt
|
≥ 98%
|
98%
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ HSBA khoa Mắt hoàn thiện các yêu cầu cơ bản theo quy chế HSBA
|
Khoa Mắt
|
≥ 90%
|
97,17%
|
Đạt
|
3. Thời gian nằm viện trung bình trong phẫu thuật lấy thai
|
Khoa Sản
|
≤ 4,5 ngày
|
3,94 ngày
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ Hồ sơ bệnh án ngoại trú được hoàn thiện và ra viện trong ngày
|
Khoa Răng Hàm Mặt
|
> 98%
|
98,4%
|
Đạt
|
5. Tỷ lệ viêm phổi liên quan đến máy thở
|
Khoa Hồi sức
|
≤ 30%
|
0%
|
Đạt
|
6. Tỷ lệ nhiễm khuẩn dụng cụ sau khi hấp tiệt khuẩn
|
Khoa Tai Mũi Họng
|
0%
|
0%
|
Đạt
|
7. Tỷ lệ thực hiện số ca chẩn đoán hình ảnh so với chỉ tiêu kế hoạch
|
Khoa CĐHA
|
≥ 80%
|
91,5%
|
Đạt
|
8. Tỷ lệ tư vấn thành công dịch vụ Nội soi đại tràng có gây mê đạt so với tổng số dịch vụ Nội soi đại tràng tại khoa
|
Đơn vị Nội soi
|
≥ 50%
|
49%
|
Không đạt
|
9. Tỷ lệ trả kết quả xét nghiệm đúng hẹn cho bệnh nhân nội trú và ngoại trú
|
Khoa Xét nghiệm
|
≥ 95%
|
97,7%
|
Đạt
|
10. Tỷ lệ ca phẫu thuật khoa Mắt thực hiện đúng hướng dẫn thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật khi tiến hành phẫu thuật
|
Khoa Mắt
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
11. Tỷ lệ viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật nội nhãn
|
Khoa Mắt
|
0%
|
0%
|
Đạt
|
12. Tỷ lệ người bệnh truy cập bệnh án điện tử ngoại trú theo từng chuyên khoa
|
Khoa Khám bệnh
|
≥ 25%
|
38,3%
|
Đạt
|
13. Tỷ lệ người bệnh tăng huyết áp được tiếp cận các thông tin về bệnh
|
Khoa Nội
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3. Giám sát thực hiện đúng theo phác đồ điều trị
3.1. Giám sát định kỳ
Khoa
|
Số hồ sơ được kiểm tra
|
Bệnh chính
|
Bệnh kèm
|
Phù hợp
|
Không đầy đủ
|
Không phù hợp
|
Phù hợp
|
Không đầy đủ
|
Không phù hợp
|
Cấp cứu
|
09
|
9
|
0
|
0
|
9
|
0
|
0
|
Nội
|
08
|
7
|
1
|
0
|
7
|
1
|
0
|
Ngoại
|
10
|
10
|
0
|
0
|
9
|
1
|
0
|
Sản
|
15
|
13
|
1
|
1
|
2
|
1
|
0
|
Nhi
|
05
|
5
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
Tai Mũi Họng
|
05
|
5
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
Răng Hàm Mặt
|
03
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Mắt
|
06
|
6
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
Lọc Thận
|
180
|
180
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
|
241
|
238
|
2
|
1
|
35
|
3
|
0
|
3.2. Giám sát đột xuất
Khoa
|
Số hồ sơ được kiểm tra
|
Bệnh chính
|
Bệnh kèm
|
Phù hợp
|
Không đầy đủ
|
Không phù hợp
|
Phù hợp
|
Không đầy đủ
|
Không phù hợp
|
Lọc thận
|
05
|
05
|
0
|
0
|
05
|
0
|
0
|
Tổng
|
5
|
05
|
0
|
0
|
05
|
0
|
0
|
4. Phản ứng có hại của thuốc (ADR):
Trong quý 2 của năm 2024 đã có 3 trường hợp ADR xảy ra:
Ngày 17/04/2024 ghi nhận 1 trường hợp có phản ứng với thuốc Bactamox 1.5g tại Khoa Phụ Sản
Ngày 09/05/2024 ghi nhận 1 trường hợp có phản ứng với thuốc Augbactam 1g/200mg tại khoa Ngoại
Ngày 17/05/2024 ghi nhận 1 trường hợp có phản ứng với thuốc Ceozim 200mg tại Trung tâm Cấp cứu, Hồi sức tích cực – Chống độc.
100% trường hợp đã được phát hiện và xử trí kịp thời, không gây hậu quả nghiêm trọng.
Bệnh viện An Sinh
Sức khỏe và hạnh phúc của gia đình bạn