BẢN TIN "CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH QUÝ IV NĂM 2020
I/ SỰ CỐ Y KHOA
Ghi nhận có 02 sự cố y khoa (100% báo cáo tự nguyện)
Sự cố 1: Bệnh nhân nữ, 42 tuổi đang mổ nội soi cắt đốt nhân xơ tử cung dưới niêm ngày 10/11/2020 gây tê tủy sống bằng marcaine. Phẫu thuật 20 phút, bệnh nhân than mệt, gồng cứng người. Lúc này, dấu sinh hiệu được ghi nhận: mạch 50 lần/phút, huyết áp 80/50 mmHg, SpO2100%. Kết thúc sớm phẫu thuật, phối hợp ICU, phòng mổ điều trị theo hướng sốc phản vệ, ngộ độc thuốc tê. Báo động đỏ toàn viện, liên viện điều trị hồi sức tim phổi tích cực, chuyển Bệnh viện Chợ Rẫy an toàn.
Sự cố 2: Lúc 22 giờ 30 phút, ngày 14 tháng 12 năm 2020, máy tra dầu tay khoan của khoa Răng Hàm Mặt bị vỡ ống dẫn hơi. Đã thay ống mới vào ngày 15 tháng 12 năm 2020. Sự cố được xử lý ngay, không ảnh hưởng đến công tác phục vụ người bệnh.
II/ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG
Chỉ số chất lượng
|
Kết quả
|
Chỉ tiêu
|
So sánh với chỉ tiêu
|
1. Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên:
|
Khoa Ngoại: 82,8%
|
≥ 72%
|
Đạt
|
Khoa Sản: 95,8%
|
≥ 95%
|
Đạt
|
Khoa TMH: 93,5%
|
≥ 91%
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ viêm phổi do nhiễm khuẩn bệnh viện
|
Khoa CC - HS nội: 0%
|
< 0,5%
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ HSBA hoàn thiện các yêu cầu cơ bản theo quy chế HSBA
|
Phòng KHTH: 81,71%
|
>80%
|
Đạt
|
4. Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh
|
Khoa Khám bệnh: 78,18 phút
|
< 2,08 giờ
(125 phút)
|
Đạt
|
5. Tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh (tất cả các bệnh)
|
Khoa Cấp cứu: 3,82%
|
≤ 4%
|
Đạt
|
Khoa Nội: 1,62%
|
< 2,5%
|
Đạt
|
Khoa Ngoại: 0,48%
|
< 1%
|
Đạt
|
Khoa Sản: 0,47%
|
< 1%
|
Đạt
|
Đơn vị Nhi: 0,4%
|
< 1,5%
|
Đạt
|
6. Sự cố y khoa nghiêm trọng
|
Phòng QLCL: 01 sự cố
|
0
|
Không đạt
|
7. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám chữa bệnh
|
Ngoại trú: 91,4%
|
> 85%
|
Đạt
|
Nội trú: 92,0%
|
> 90%
|
Đạt
|
III/ GIÁM SÁT THỰC HIỆN ĐÚNG THEO PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
Khoa Nội trú
|
Số hồ sơ được kiểm tra
|
Tuân thủ
|
Tuân thủ không đầy đủ
|
Không tuân thủ
|
N
|
Tỷ lệ
|
N
|
Tỷ lệ
|
N
|
Tỷ lệ
|
Khoa Cấp cứu
|
07
|
05
|
71,4%
|
02
|
28,6%
|
0
|
0
|
Khoa Nội
|
15
|
12
|
80%
|
03
|
20%
|
0
|
0
|
Khoa Ngoại
|
07
|
07
|
100%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Khoa Phụ sản
|
11
|
10
|
90,9%
|
01
|
9,1%
|
0
|
0
|
Khoa Nhi
|
03
|
03
|
100%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Khoa TMH
|
04
|
04
|
100%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Khoa RHM
|
01
|
01
|
100%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Khoa Mắt
|
01
|
01
|
100%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Khoa Lọc thận
|
06
|
06
|
100%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng cộng
|
55
|
49
|
89,1%
|
06
|
10,9%
|
0
|
0
|
IV/ PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR)
Ghi nhận có 05 ca phản ứng thuốc:
1/ Ngày 17/10/2020 ghi nhận có 01 ca phản ứng với thuốc Augbactam (Amocxicillin + A.clavulanic), mức độ nhẹ.
2/ Ngày 20/10/2020 ghi nhận có 01 ca phản ứng với thuốc Lignospan Septodont (Lidocain + Epinephrine), mức độ trung bình.
3/ Ngày 20/11/2020 ghi nhận 01 ca có phản ứng với thuốc Vietcef (Ceftriaxone), mức độ nhẹ.
4/ Ngày 03/12/2020 ghi nhận có 01 ca phản ứng với thuốc Omnipaque 350mg/ml (lohexol), mức độ trung bình.
5/ Ngày 05/12/2020 ghi nhận 01 ca có phản ứng với thuốc Vietcef (Ceftriaxone), mức độ nhẹ.
Tất cả các trường hợp đều được phát hiện sớm, xử trí kịp thời, đúng quy trình. Các bệnh nhân đều được hồi phục hoàn toàn.
Bệnh viện An Sinh