BIẾN CHỨNG KHI SỬ DỤNG CHẤT LIỆU CẤY GHÉP
Biến chứng với chất làm đầy
- Các HA filler thị trường có nguồn gốc từ động vật hoặc nuôi cấy vi sinh vạt. Và do HA tự nhiên bị thoái biến khá nhanh nên phải được xử lý thay đổi cấu trúc hoá học (chemical cross-linking) tạo ra các hạt phần tử HA (particles). Quá trình xử lý này có thể tạo ra những yếu tố hóa học có hại gây dị ứng hay gây viêm nhiễm khi sử dụng. Do đó thử phản ứng là yêu cầu bất buộc khi sử dụng chế phẩm HA.
- Các hạt phần tử HA có tác dụng làm đầy tốt nhưng cũng dễ gây biến dạng tại chỗ sau khi chích làm sai lệch kết quả thẩm mỹ.
- Nếu lọt vào mạch máu có thể gây thuyên tắc phổi (pulmonary embolie) nguy hiểm đến tính mạng.
- Nhiễm trùng là vấn đề thường gặp nhất trong quá trình sử dụng.
BIẾN CHỨNG VỚI CHẤT LIỆU CẤY GHÉP PHẪU THUẬT
Những nguy cơ
- Dị ứng tại chỗ và toàn thân (local & systematic reaction)
- Viêm phản ứng (inflammation & hypersensitivity reaction)
Đánh giá về chất liệu silicone
Theo báo cáo tổng kết 40 năm sử dụng silicone trong tạo hình tại Khoa Phẫu thuật Tạo hình và Tái tạo Mặt của Bệnh viện Lenox Hill, New York:
Silicone là polymer khá ổn định cấu trúc. Silicone rubber (silastic) có thể sử dụng làm sống mũi, đầu mũi. Là loại chất liệu không cấu trúc lỗ (non-porous) có khả năng ngăn làm giảm sự phát triển của vi khuẩn ngăn ngừa nhiễm trùng nhưng lại dễ di lệch vì không có sự bám dinh (ingrowth) của mô.
Phản ứng chính với silicone là tạo thành bao xơ. Khi nào bao xơ chưa hình thành thì vẫn còn khả năng dịch chuyển. Bao xơ quá phát có thể làm mũi thô cứng, kém thẩm mỹ và có thể gây vặn xoắn.
Khi mô che phủ ít, mỏng và chật chội thì khả năng trồi lộ (extrusion) rất cao. Miếng silicone có thể trở thành nơi trú ngụ của vi khuẩn và là vật cản ngăn chặn sự tập trung của kháng sinh.
Tỉ lệ extrusion của silicone khi làm sống mũi là 10%, khi làm trụ mũi là 50%. (Theo TS. Nguyễn Huy Thọ, tỉ lệ lộ sống silicone ở Việt Nam khoảng 30%)
Nguy cơ lộ sống tồn tại theo sự tồn tại của miếng ghép, đã có báo cáo lộ sống sau 20 năm. Với người bệnh châu Á nguy cơ nhiễm trùng và lộ sống thấp hơn do da và mô che phủ dày hơn.
Tuy nhiên theo tác giả Frederik Joelving và nhiều tác giả khác, ghép bằng sụn của chính người bệnh vẫn là giải pháp tốt nhất. (Common nose implant has high infection rate: study, New York Mon Aug, 27, 2012).
TS. BS. Cao Ngọc Bích
Trưởng khoa Phẫu thuật Thẩm mỹ Bệnh viện An Sinh
Phó Chủ tịch Hội thẩm mỹ Tp. Hồ Chí Minh
----------------------------------------------------------
Khoa Thẩm mỹ Bệnh viện An Sinh
Lầu 1 nhà A, 10 Trần Huy Liệu, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM
Điện thoại: (028) 38457777 - số máy lẻ: 130, 164, 165, 166, 167
Tài liệu tham khảo:
1. History of Rhinoplasty: Frank McDowell M.D., University of Hawaii School of Medecine
Aesthetic Plastic Surgery 1,321-348.1978
2. Nasal Graft and Implants in Revision Rhinoplasty: Thomas et al, Facial Plastic Surgery Clinics of North America 14 (2006): 373-287
3. Nasal Implants : autogenous, semisynthetic and synthetic: Thomas Romo et al, Facial Plastic Surgery Clinics of North America 10, (2002), 155-166
4. Asian Rhinoplasty: Paul S. Nassif, M.D. et al, Facial Plast Surg Clin N Am 18 (2010), 153-171
5. Asian Rhinoplasty: Man Koon Suh, Korea Academy of Plastic Surgery, 2012
6. Implants in rhinoplasty: Maas CS, Monhian N, Shah SB., Facial Plast Surg. 1997 Oct;13(4): 279-90.
7. [Graft materials used in the reconstruction of saddle nose]. Erdem T, Ozturan O.Kulak Burun Bogaz Ihtis Derg. 2002 Nov-Dec;9(6): 435-40. Review. Turkish.
8. Grafts amd implants in rhinoplasty and nasal reconstruction.: Lovice DB, Mingrone MD, Toriumi DM, Otolaryngol Clin North Am. 1999 Feb;32(1): 113-41.
9. Current status of grafts and implants in rhinoplasty: Part II. Homologous grafts and allogenic implants: Sajjadian A, Naghshineh N, Rubinstein R., Plast Reconstr Surg. 2010 Mar;125(3): 99e-109e.
10. Current thoughts on implants in rhinoplasty: Chapnik JS.J Otolaryngol. 1978 Feb;7(1): 67-74
11. Nasal grafts and implants in revision rhinoplasty: Romo T 3rd, Kwak ES., Facial Plast Surg Clin North Am. 2006 Nov;14(4): 373-87
12. Revision rhinoplasty: Romo T 3rd, Sonne J, Choe KS, Sclafani AP, Facial Plast Surg. 2003 Nov;19(4): 299-307.
13. Auricular cartilage in revision rhinoplasty: Becker DG, Becker SS, Saad AA, Facial Plast Surg. 2003 Feb;19(1): 41-52.
14. Nasal reconstruction using porous polyethylene implants: Romo T 3rd, Sclafani AP, Jacono AA, Facial Plast Surg. 2000;16(1): 55-61
15. State of the art in augmentation rhinoplasty: implant or graft? Jang YJ, Moon BJ.Curr Opin Otolaryngol Head Neck Surg. 2012 Aug;20(4): 280-6.
16. Structural grafting in rhinoplasty: Quatela VC, Jacono AA, Facial Plast Surg. 2002 Nov;18(4): 223-32.
17. Grafting in rhinoplasty: Brenner MJ, Hilger PA, Facial Plast Surg Clin North Am. 2009 Feb;17(1): 91-113,
18. Open-tip approach: evolutions in rhinoplasty: Gentile P, Bottini DJ, Nicoli F, Cervelli V.J, Craniofac Surg. 2008 Sep;19(5): 1323-9.
19. Reconstruction of the major saddle nose deformity using composite allo-implants: Romo T 3rd, Sclafani AP, Sabini P., Facial Plast Surg. 1998;14(2): 151-7.
20. The Asian nose: augmentation rhinoplasty with L-shaped silicone implants: McCurdy JA Jr. Facial Plast Surg. 2002 Nov;18(4): 245-52.
21. Reconstruction of traumatic nasal deformity in Orientals: Chen CT, Hu TL, Lai JB, Chen YC, Chen YR., J Plast Reconstr Aesthet Surg. 2010 Feb;63(2): 257-64.
22. Nasal dorsal augmentation with silicone implants: Erlich MA, Parhiscar A, Facial Plast Surg. 2003 Nov;19(4): 325-30.
23. Grafting in cosmetic rhinoplasty: Koehler J, McLain L
24. Bone-grafting materials in implant dentistry: Misch CE, Dietsh F., Implant Dent. 1993 Fall;2(3): 158-67. Review.
25. Combined silicone and cartilage implants: augmentation rhinoplasty in Asian patients: Ahn J, Honrado C, Horn C.; Arch Facial Plast Surg. 2004 Mar-Apr;6(2): 120-3.