Bản tin tiến chất lượng và an toàn người bệnh quý IV năm 2022
I. SỰ CỐ Y KHOA
Trong quý IV năm 2022, bệnh viện có 03 sự cố, trong đó gồm 03 sự cố mức độ nhẹ (NC1) và 0 sự cố mức độ trung bình, mức độ nặng (NC2, NC3). 100% sự cố được báo cáo đầy đủ và đúng theo quy định.
STT
|
Sự cố
|
Khuyến cáo phòng ngừa
|
1
|
01/10/2022, BN được chỉ định mổ nội soi bóc u xơ tử cung. BS đề nghị truyền máu trước mổ nhưng BN cam kết không đồng ý. Sau mổ, bệnh tỉnh, da niêm nhợt nhẹ, bụng mềm, vết mổ khô và Hb:5.3 g/dl; HCT:19,5%. Truyền máu theo kế hoạch.
10h40 ngày 02/10/2022, BN được người nhà hỗ trợ đến nhà vệ sinh và BN ngã với sàn nhà vệ sinh ướt, đầu va vào tường. Báo khoa Sản và BS đánh giá: Bệnh tỉnh, đầu sưng u mềm sau đầu trên mang tai (T) d# 2x2 cm, Glassgow 15 điểm, da niêm xanh nhợt, dấu sinh hiệu ổn.
Xử trí đúng quy trình với CTscanner: Phù nề mô mềm dưới da vùng chẩm trái. Truyền máu theo kế hoạch nâng Hb đạt 8.0 g/dl và HCT: 25,7% (03/10/2022). BN xuất viện ngày 04/10/2022.
|
Bác sĩ cần kiên quyết hơn trong việc thuyết phục bệnh nhân thực hiện y lệnh truyền máu khi có chỉ định. Nếu bệnh nhân không chấp hành cần chuyển viện.
Thường xuyên thực hiện lau khô nhà vệ sinh tại các buồng bệnh.
Bố trí buồng bệnh cho bệnh nhân cần được chăm sóc đặc biệt (hậu phẫu, bệnh lý nền nặng,…) ở gần khu vực điều dưỡng tại khoa để luôn được theo dõi và hỗ trợ.
Đối với đối tượng có nguy cơ cần xác định mức độ nguy cơ ngã theo bảng kiểm để có chế độ chăm sóc, theo dõi, hỗ trợ đầy đủ và kịp thời.
|
2
|
Ngày 19/10/2022, Điều dưỡng vòng ngoài viết thiếu dấu tên của người bệnh trên lọ đựng bệnh phẩm giải phẫu bệnh lý, điều dưỡng phụ trách giải phẫu bệnh lý của khoa kiểm tra và đối chiếu phiếu chỉ định phát hiện sự cố, báo cáo cho điều dưỡng trưởng và yêu cầu điều dưỡng vòng ngoài kiểm tra và chỉnh sửa chính xác để bàn giao cho điều dưỡng phụ trách gửi mẫu cho khoa Xét Nghiệm. Sự cố chưa gây hậu quả gì.
|
NVYT có bệnh lý tật khúc xạ cần tuân thủ đeo kính khi làm việc
Tăng cường giám sát, kiểm tra thường xuyên tại tất cả thời điểm cần nhận dạng và xác định người bệnh, đặc biệt với bệnh nhân tại phòng phẫu thuật.
Đẩy nhanh thời gian xử trí và khắc phục sai sót kịp thời, nhanh chóng.
|
3
|
10h00 ngày 21/12/2022, ở khâu rút kim tiêm kỹ thuật viên khoa Xét Nghiệm dùng tay để cầm gòn khô sát đưa vào vị trí chuẩn bị rút kim. Bệnh nhân giẫy tay (do sợ hoặc đau) làm kim rút ra xước qua nhân viên tay cầm gòn chuẩn bị đưa vào. Xử trí theo đúng quy trình.
|
NVYT tuân thủ đúng quy trình lấy mẫu, đặc biệt nhân viên mới.
Tăng cường giám sát QTKT, nhất là khoa cận lâm sàng.
Đánh giá lại nguy cơ phơi nhiễm sau 6 tuần khi xảy ra sự cố
NVYT cần thông báo và động viên người bệnh phối hợp khi thực hiện lấy mẫu.
|
II. CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG
CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG
|
KHOA/PHÒNG
|
CHỈ TIÊU
NĂM 2022
|
KẾT QUẢ
QUÝ IV NĂM 2022
|
SO SÁNH
VỚI CHỈ TIÊU
|
A. Chỉ số chất lượng chung của bệnh viện
|
1. Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên
|
Khoa Ngoại
|
≥ 75%
|
77,3%
|
Đạt
|
Khoa Sản
|
> 95%
|
95,2%
|
Đạt
|
Khoa
Tai - Mũi - Họng
|
≥ 93%
|
98,6%
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ cán bộ y tế được đào tạo, cập nhật chuyên môn liên tục theo quy định
|
Phòng HCNS
|
≥ 60%
|
80%
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ viêm phổi do nhiễm khuẩn bệnh viện
|
Khoa Cấp cứu
– Hồi sức nội
|
≤ 0,1%
|
0,79%
|
Không đạt
|
4. Số sự cố y khoa nghiêm trọng
|
Phòng QLCL
|
0
|
0
|
Đạt
|
5. Tỷ lệ HSBA hoàn thiện yêu cầu cơ bản theo quy chế HSBA
|
Phòng KHTH
|
≥ 85%
|
98,3%
|
Đạt
|
6. Tỷ lệ ca phẫu thuật sử dụng đúng hướng dẫn thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật khi tiến hành phẫu thuật
|
Điều dưỡng
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của NVYT theo 5 thời điểm
|
Tổ KSNK
|
≥ 60%
|
67,8%
|
Đạt
|
8. Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh
|
Khoa Khám bệnh
|
≤ 125 phút
|
109 phút
|
Đạt
|
9. Hiệu suất sử dụng phòng mổ
|
Khoa Gây mê
- Phẫu thuật
|
≥ 50%
|
63,3%
|
Đạt
|
10. Tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh (tất cả các bệnh)
|
Khoa Cấp cứu
|
≤ 3,8%
|
2,06%
|
Đạt
|
Khoa Nội
|
≤ 2,6%đc
|
3,23%
|
Không đạt
|
Khoa Ngoại
|
< 1%
|
0,15%
|
Đạt
|
Khoa Sản
|
< 0,45%
|
0,19%
|
Đạt
|
Khoa Nhi
|
≤ 3%đc
|
0,6%
|
Đạt
|
11. Tỷ lệ hài lòng của nhân viên y tế
|
Phòng HCNS
|
≥ 88%
|
96,7%
|
Đạt
|
12. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh nội trú với dịch vụ khám chữa bệnh
|
Phòng Điều dưỡng
|
≥ 91%
|
99,2%
|
Đạt
|
13. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh ngoại trú với dịch vụ khám chữa bệnh
|
Phòng Điều dưỡng
|
≥ 91,5%
|
98,4%
|
Đạt
|
14. Tỷ lệ trả kết quả xét nghiệm đúng hẹn cho các xét nghiệm ngoại trú
|
Khoa
Xét nghiệm
|
≥ 95%
|
97,9%
|
Đạt
|
B. Chỉ số chất lượng khoa/phòng
|
1. Tỷ lệ ca phẫu thuật khoa Mắt sử dụng đúng hướng dẫn thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật khi tiến hành phẫu thuật
|
Khoa Mắt
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật nội nhãn
|
Khoa Mắt
|
0%
|
0%
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ người bệnh đạt thị lực tốt sau phẫu thuật đục thủy tinh thể đơn thuần
|
Khoa Mắt
|
≥ 88,4%
|
90,4%
|
Đạt
|
4. Thời gian nằm viện trung bình trong phẫu thuật lấy thai
|
Khoa Phụ sản
|
≤ 5 ngày
|
4,48 ngày
|
Đạt
|
5. Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân COVID sau tư vấn hướng dẫn tự chăm sóc và phối hợp điều trị tại khoa và sau xuất viện
|
Khoa Nội
|
≥ 95%
|
100%
|
Đạt
|
III. GIÁM SÁT THỰC HIỆN ĐÚNG THEO PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
Khoa
|
Số hồ sơ được kiểm tra
|
Tuân thủ
|
Tuân thủ không đầy đủ
|
Không tuân thủ
|
N
|
Tỷ lệ
|
N
|
Tỷ lệ
|
N
|
Tỷ lệ
|
Cấp cứu
|
8
|
8
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
Nội
|
15
|
15
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
Ngoại
|
12
|
12
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
Sản
|
14
|
14
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
Nhi
|
8
|
8
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
Tai Mũi Họng
|
6
|
6
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
Lọc thận
|
12
|
12
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
Tổng
|
75
|
75
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
* Khoa Mắt, Phẫu thuật thẩm mỹ, Răng Hàm Mặt không có bệnh án trùng với phác đồ đã ban hành
IV. PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR):
Trong quý IV, ghi nhận có 01 báo cáo phản ứng thuốc xảy ra tại khoa Sản (01 báo cáo) và được phát hiện và xử trí kịp thời.
Ngày 05/11/2022, ghi nhận 1 trường hợp có phản ứng với thuốc Voltaren 100mg suppo (thuốc đặt hậu môn), mức độ nặng.
Bệnh viện An Sinh