Bản tin Cải tiến chất lượng và an toàn người bệnh quý I/ 2021
I/ Sự cố y khoa
Ghi nhận có 2 sự cố y khoa (báo cáo tự nguyện)
1/ Khoảng 23 giờ, ngày 2/1/2021, đường ống dẫn nước vào bồn inox tắm bé của phòng Hồi sức sơ sinh bị vỡ do lão hóa. Tổ trực kỹ thuật BV đã khóa van ống nước và thay ống nước mới. Sự cố không gây hậu quả gì.
2/ Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với côn trùng, hải sản, thịt bò, dê, bụi, phấn hoa, viêm mũi dị ứng. Ngày 14/03/2021, mổ lấy thai an toàn. Lúc 9 giờ, ngày 15/3/2021, đặt voltaren hậu môn (theo y lệnh). Sau 30 phút, bệnh nhân bị ngứa, mề đay, đỏ da, phù mắt môi, ói mửa, khó thở. Xử trí theo phác đồ phản vệ thuốc độ II tại ICU. Bệnh ổn định dần.
Lúc 19:35 giờ, ngày 16/3/2021 bệnh nhân buồn nôn sau ăn (nghi dị ứng thức ăn), nổi mẩn ngứa vùng cánh tay và ngực. Chuyển lại ICU điều trị (tiếp tục phác đồ). 19/03/2021 phản vệ khỏi hoàn toàn.
II/ Chỉ số chất lượng
Chỉ số chất lượng
|
Kết quả quý I/ 2021
|
Chỉ tiêu
|
So sánh với chỉ tiêu
|
1. Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên:
|
Khoa Ngoại: 79,2%
|
≥ 76%
|
Đạt
|
Khoa Sản: 99%
|
≥ 97%
|
Đạt
|
Khoa Tai Mũi Họng: 95,2%
|
≥ 93,5%
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ viêm phổi do nhiễm khuẩn bệnh viện
|
Khoa Cấp cứu – Hồi sức nội: 0%
|
0%
|
Đạt
|
3. Sự cố y khoa nghiêm trọng
|
Phòng QLCL: 0 sự cố
|
0
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ HSBA hoàn thiện các yêu cầu cơ bản theo quy chế HSBA
|
Phòng KHTH: 94,3%
|
≥ 82%
|
Đạt
|
5. Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh
|
Khoa Khám bệnh: 77,6 phút
|
≤ 100 phút
|
Đạt
|
6. Tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh (tất cả các bệnh)
|
Khoa Cấp cứu: 4,57%
|
< 3,8%
|
Không đạt
|
Khoa Nội: 1,89 %
|
< 1,65%
|
Không đạt
|
Khoa Ngoại: 0,43%
|
< 0,5%
|
Đạt
|
Khoa Sản: 0,76%
|
< 0,3%
|
Không đạt
|
Đơn vị Nhi: 0,47%
|
≤ 1%
|
Đạt
|
7. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám chữa bệnh
|
Ngoại trú: 91,4%
|
≥ 91%
|
Đạt
|
Nội trú: 92,2%
|
≥ 91%
|
Đạt
|
III/ Giám sát thực hiện đúng theo phác đồ điều trị
Khoa Nội trú
|
Số hồ sơ được kiểm tra
|
Tuân thủ
|
Tuân thủ không đầy đủ
|
Không tuân thủ
|
N
|
Tỷ lệ
|
N
|
Tỷ lệ
|
N
|
Tỷ lệ
|
1. Khoa Cấp cứu
|
14
|
12
|
85,7%
|
02
|
14,3%
|
0
|
0%
|
2. Khoa Nội
|
12
|
12
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
3. Khoa Ngoại
|
10
|
10
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
4. Khoa Phụ sản
|
13
|
11
|
84,6%
|
01
|
7,7%
|
01
|
7,7%
|
5. Khoa Nhi
|
08
|
08
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
6. Khoa TMH
|
02
|
02
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
7. Khoa Mắt
|
02
|
02
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
8. Khoa Lọc thận
|
06
|
06
|
100%
|
0
|
0%
|
0
|
0%
|
Tổng cộng
|
67
|
63
|
94%
|
03
|
4,5%
|
01
|
1,5%
|
IV/ Phản ứng có hại của thuốc (ADR)
Ghi nhận có 02 trường hợp liên quan phản ứng có hại của thuốc:
1/ Ngày 30/01/2021, ghi nhận 01 ca phản ứng với thuốc Ciprobay 400mg/200ml.
2/ Ngày 15/03/2021, ghi nhận 01 ca phản ứng với thuốc Voltaren 100mg.
Tất cả các trường hợp đều được phát hiện sớm, xử trí kịp thời, đúng quy trình. Các bệnh nhân đều được hồi phục hoàn toàn.
Bệnh viện An Sinh