Bản tin "Cải tiến chất lượng và an toàn người bệnh" quý III năm 2020
BẢN TIN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH QUÝ III/2020
I/ SỰ CỐ Y KHOA
Ghi nhận có 02 sự cố y khoa không nghiêm trọng (báo cáo tự nguyện):
Sự cố 1: Ngày 3/5/2020, bệnh nhân (BN) vào khoa Sản phẫu thuật với chẩn đoán: Nhân xơ tử cung dưới niêm gây cường kinh, thiếu máu nặng (HC: 2410000/mm3Hb: 2.7g/dL, HCT: 11.1%). Đã truyền 1600ml HC lắng máu nhóm A, Rh (+)(4/5). Ngày 5/5/2020 BN khó thở, X-quang tràn dịch màng phổi 2 bên, ECG nhịp chậm xoang 50 l/p. Đã hội chẩn toàn viện với chẩn đoán TDMP 2 bên nghĩ do tổn thương phổi sau truyền máu khối lượng lớn/ nhịp chậm xoang do cường phó giao cảm. Xử trí: Đạm, kháng sinh, PPI. Ngày 13/05, tràn dịch màng phổi hai bên được hấp thu hoàn toàn: tiến hành phẫu thuật thuận lợi (cắt tử cung nội soi).
Sự cố 2: Ngày 14/8/2020, BN nữ bị nang thận (P) nhiễm trùng, đã điều trị 2 tuần không đỡ. Nhập viện điều trị kháng sinh ban đầu không theo khuyến cáo (rocephin + ciprofloxacin), chưa hội chẩn khoa - viện. Đến 18/8/2020, sau 5 ngày điều trị, BN sốt cao, đau thắt lưng tăng, bạch cầu tăng. Hội chẩn trực mổ khẩn trong đêm hút 300ml dịch mủ trắng đục, đặt dẫn lưu ra da; chuyển kháng sinh (Tienam). Bệnh nhân được giải quyết kịp thời, tình trạng ổn định.
II/ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG
Chỉ số chất lượng
|
Kết quả
|
Chỉ tiêu
|
So sánh với chỉ tiêu
|
1. Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên:
|
Khoa Ngoại: 78,7%
|
≥ 72%
|
Đạt
|
Khoa Sản: 99,5%
|
≥ 95%
|
Đạt
|
Khoa TMH: 95,3%
|
≥ 91%
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ viêm phổi do nhiễm khuẩn bệnh viện
|
Khoa CC - HS nội: 0%
|
< 0,5%
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ HSBA hoàn thiện các yêu cầu cơ bản theo quy chế HSBA
|
Phòng KHTH: 84,59%
|
>80%
|
Đạt
|
4. Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh
|
Khoa Khám bệnh: 82,36 phút
|
< 2,08 giờ
(125 phút)
|
Đạt
|
5. Tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh (tất cả các bệnh)
|
Khoa Cấp cứu: 4,6%
|
≤ 4%
|
Không đạt
|
Khoa Nội: 1,55%
|
< 2,5%
|
Đạt
|
Khoa Ngoại: 0,17%
|
< 1%
|
Đạt
|
Khoa Sản: 0,3%
|
< 1%
|
Đạt
|
Đơn vị Nhi: 0,97%
|
< 1,5%
|
Đạt
|
6. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám chữa bệnh
|
Ngoại trú: 93,6%
|
> 85%
|
Đạt
|
Nội trú: 90,4%
|
> 90%
|
Đạt
|
III/ GIÁM SÁT THỰC HIỆN ĐÚNG THEO PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
Khoa Nội trú
|
Số hồ sơ được kiểm tra
|
Tuân thủ tốt
|
Tuân thủ không
đầy đủ
|
Không
tuân thủ
|
N
|
Tỷ lệ (%)
|
N
|
Tỷ lệ (%)
|
N
|
Tỷ lệ (%)
|
1. Khoa cấp cứu
|
12
|
7
|
58,3
|
5
|
41,7
|
-
|
-
|
2. Khoa nội
|
23
|
12
|
52,2
|
10
|
43,5
|
1
|
4,3
|
3. Khoa Ngoại
|
13
|
11
|
84,6
|
2
|
15,4
|
-
|
-
|
4. Khoa phụ sản
|
25
|
23
|
92
|
2
|
8
|
-
|
-
|
5. Đơn vị Nhi
|
7
|
7
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tổng cộng
|
80
|
60
|
75
|
19
|
23,7
|
1
|
1,3
|
IV/ PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR)
Ghi nhận có 4 ca phản ứng thuốc:
1/ Ngày 3/7/2020: ghi nhận có 01 ca phản ứng với thuốc Buscopan 20mg/ml, mức độ trung bình.
2/ Ngày 8/7/2020: ghi nhận có 01 ca phản ứng với thuốc Zinacef, mức độ trung bình.
3/ Ngày 28/8/2020: ghi nhận có 01 ca có phản ứng với thuốc Rocephin, mức độ nhẹ.
4/ Ngày 5/9/2020: ghi nhận 01 ca có phản ứng với thuốc Amikacin 250mg/ml, mức độ trung bình.
Tất cả các trường hợp đều được phát hiện sớm, xử trí kịp thời, đúng quy trình. Các bệnh nhân đều được hồi phục hoàn toàn.
Bệnh viện An Sinh