Quản lý chất lượng bệnh viện

Bản tin "Cải tiến chất lượng và an toàn người bệnh" quý III năm 2020

Cập nhật lúc: 10:46:13 SA - 21/10/2020



 

 

 

 

 

Bản tin "Cải tiến chất lượng và an toàn người bệnh" quý III năm 2020

 

 

 

BẢN TIN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH QUÝ III/2020

 

I/ SỰ CỐ Y KHOA

 

Ghi nhận có 02 sự cố y khoa không nghiêm trọng (báo cáo tự nguyện):

 

Sự cố 1: Ngày 3/5/2020, bệnh nhân (BN) vào khoa Sản phẫu thuật với chẩn đoán: Nhân xơ tử cung dưới niêm gây cường kinh, thiếu máu nặng (HC: 2410000/mm3Hb: 2.7g/dL, HCT: 11.1%). Đã truyền 1600ml HC lắng máu nhóm A, Rh (+)(4/5). Ngày 5/5/2020 BN khó thở, X-quang tràn dịch màng phổi 2 bên, ECG nhịp chậm xoang 50 l/p. Đã hội chẩn toàn viện với chẩn đoán TDMP 2 bên nghĩ do tổn thương phổi sau truyền máu khối lượng lớn/ nhịp chậm xoang do cường phó giao cảm. Xử trí: Đạm, kháng sinh, PPI. Ngày 13/05, tràn dịch màng phổi hai bên được hấp thu hoàn toàn: tiến hành phẫu thuật thuận lợi (cắt tử cung nội soi).

 

Sự cố 2: Ngày 14/8/2020, BN nữ bị nang thận (P) nhiễm trùng, đã điều trị 2 tuần không đỡ. Nhập viện điều trị kháng sinh ban đầu không theo khuyến cáo (rocephin + ciprofloxacin), chưa hội chẩn khoa - viện. Đến 18/8/2020, sau 5 ngày điều trị, BN sốt cao, đau thắt lưng tăng, bạch cầu tăng. Hội chẩn trực mổ khẩn trong đêm hút 300ml dịch mủ trắng đục, đặt dẫn lưu ra da; chuyển kháng sinh (Tienam). Bệnh nhân được giải quyết kịp thời, tình trạng ổn định.

 

 

II/ CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG

 

Chỉ số chất lượng

Kết quả

Chỉ tiêu

So sánh với chỉ tiêu

1. Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên:

Khoa Ngoại: 78,7%

≥ 72%

Đạt

Khoa Sản: 99,5%

≥ 95%

Đạt

Khoa TMH: 95,3%

≥ 91%

Đạt

2. Tỷ lệ viêm phổi do nhiễm khuẩn bệnh viện

Khoa CC - HS nội: 0%

< 0,5%

Đạt

3. Tỷ lệ HSBA hoàn thiện các yêu cầu cơ bản theo quy chế HSBA

Phòng KHTH: 84,59%

>80%

Đạt

4. Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh

Khoa Khám bệnh: 82,36 phút

< 2,08 giờ

(125 phút)

Đạt

5. Tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh (tất cả các bệnh)

Khoa Cấp cứu: 4,6%

≤ 4%

Không đạt

Khoa Nội: 1,55%

< 2,5%

Đạt

Khoa Ngoại: 0,17%

< 1%

Đạt

Khoa Sản: 0,3%

< 1%

Đạt

Đơn vị Nhi: 0,97%

< 1,5%

Đạt

6. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám chữa bệnh

Ngoại trú: 93,6%

> 85%

Đạt

Nội trú: 90,4%

> 90%

Đạt

 

 

III/ GIÁM SÁT THỰC HIỆN ĐÚNG THEO PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ

 

Khoa Nội trú

Số hồ sơ được kiểm tra

Tuân thủ tốt

Tuân thủ không

đầy đủ

Không

tuân thủ

N

Tỷ lệ (%)

N

Tỷ lệ (%)

N

Tỷ lệ (%)

1. Khoa cấp cứu

12

7

58,3

5

41,7

-

-

2. Khoa nội

23

12

52,2

10

43,5

1

4,3

3. Khoa Ngoại

13

11

84,6

2

15,4

-

-

4. Khoa phụ sản

25

23

92

2

8

-

-

5. Đơn vị Nhi

7

7

100

-

-

-

-

Tổng cộng

80

60

75

19

23,7

1

1,3

  

 

IV/ PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR)

Ghi nhận có 4 ca phản ứng thuốc:

1/ Ngày 3/7/2020: ghi nhận có 01 ca phản ứng với thuốc Buscopan 20mg/ml, mức độ trung bình.

2/ Ngày 8/7/2020: ghi nhận có 01 ca phản ứng với thuốc Zinacef, mức độ trung bình.

3/ Ngày 28/8/2020: ghi nhận có 01 ca có phản ứng với thuốc Rocephin, mức độ nhẹ.

4/ Ngày 5/9/2020: ghi nhận 01 ca có phản ứng với thuốc Amikacin 250mg/ml, mức độ trung bình.

Tất cả các trường hợp đều được phát hiện sớm, xử trí kịp thời, đúng quy trình. Các bệnh nhân đều được hồi phục hoàn toàn.

 

 

 

Bệnh viện An Sinh